Bé chẳng học, lớn làm gì?''

Ngày 13 tháng 03 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Phó Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 10:19 03/10/2024  

Kế hoạch năm 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS NGÔ THẾ LÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Quảng Phước, ngày 30 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA CHUYÊN MÔN

Năm học 2023-2024

 
   

 


Thực hiện Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Công văn số 2475/SGDĐT-GDTH ngày 23/9/2023 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023- 2024;Công văn số 205/PGD&ĐT ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Phòng GD&ĐT về Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2023-2024 bậc THCS;Kế hoạch năm học 2023-2024 của trường THCS Ngô Thế Lân.

Bộ phận chuyên môn trường THCS Ngô Thế Lân xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2023-2024 như sau:

I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC

1. Môi trường bên trong

1.1. Điểm mạnh

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, cơ bản đạt chuẩn đào tạo, có đủ giáo viên theo cơ cấu bộ môn. Đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với trường lớp. Chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, huyện.

- BGH nhà trường có năng lực tốt, nhiệt tình, tận tâm với công việc; có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn sát với thực tế của địa phương, đơn vị. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

- Có đủ phòng học, phòng làm việc, bàn ghế học sinh. Sách, thiết bị cơ bản đạt chuẩn, phục vụ tốt cho dạy và học.

- Trường đóng ở địa bàn vùng nông thôn nên đa số học sinh ngoan hiền, cần cù, chịu khó trong học tập; có ý chí vươn lên, khát khao thoát nghèo, có tinh thần trách nhiệm. Chất lượng giáo dục hằng năm ngày một nâng lên đáp ứng với tình hình phát triển chung của huyện nhà.

- Hệ thống thông tin đảm bảo về mặt truyền thông, nhà trường đã đưa một số phần mềm tiện ích vào công tác soạn giảng và quản lý. Có máy vi tính cho học sinh học tập, cho hội đồng sư phạm làm việc.

- Nhà trường tự chủ về tài chính nên phát huy được tính chủ động phục vụ cho công tác giảng dạy và giáo dục, trang cấp thiết bị cho hoạt động dạy và học cũng như các hoạt động khác.

1.2. Điểm yếu

- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Vẫn còn một vài giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, quản lý, giáo dục học sinh.

- Chất lượng học sinh: còn có học sinh có thái độ học tập, rèn luyện chưa tốt. Một bộ phận phụ huynh học sinh nhận thức về việc học của con em còn hạn chế.

- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại; phòng học bộ môn còn thiếu, phòng đa năng chưa có. TBDH bộ môn lớp 8 theo chương trình GDPT chưa có.

2. Môi trường bên ngoài

2.1. Cơ hội

- Các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác giáo dục tiếp tục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển GD&ĐT.

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp ủy, chính quyền, ban ngành đoàn thể, hội khuyến học các cấp cả về vật chất và tinh thần góp phần rất lớn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện việc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục.

- Phương tiện thông tin ngày càng mở rộng vừa là cơ hội, vừa là thách thức giúp cho giáo viên và học sinh tiếp thu phát triển kiến thức, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập, tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao trình độ; đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”, thực hiện những giải pháp đột phá và lâu dài nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT.

- Nhà trường đã tạo được niềm tin, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong địa phương.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đa số trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới của CT GDPT 2018.

2.2. Thách thức

- Là năm học tiếp tục đổi mới theo chương trình GDPT 2018 nên yêu cầu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được việc thay đổi.

- Nhận thức của phụ huynh ngày càng cao về yêu cầu chất lượng giáo dục.

- Yêu cầu việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên ngày một cao hơn, phù hợp hơn.

- Năng lực CNTT để bắt kịp xu hướng chuyển đổi số trong giáo dục, nhất là quá trình đổi mới công tác giảng dạy, kiểm tra đánh giá của một bộ phận giáo viên còn hạn chế đang đặt ra cho nhà trường thách thức không nhỏ về việc tự bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

3.1.  Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2023- 2024:

Khối lớp

Số lớp, số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Tổng số học sinh

Dân tộc tiểu số

Nữ

6

2

71

0

34

7

2

72

0

35

8

2

45

0

20

9

2

67

0

35

Tổng

8

255

0

124

3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng:

- Phòng học:  có 08 phòng (lớp/phòng)

- Phòng học bộ môn: 05 phòng (Phòng bộ môn: KHTN 1, KHTN 2, Lap, Phòng Tin và phòng Âm nhạc).

- Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Văn thư- Kế toán, phòng Đoàn- Đội, phòng Hội đồng; phòng Y tế, phòng tổ chuyên môn.

3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:

- Khối  6, 7, 8 (7 lớp):  Thực hiện Chương trình GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018).

- Khối  9: Thực hiện Chương trình GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006).

3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:

- Mỗi tuần thực hiện 01 tiết sinh hoạt lớp vào sáng thứ hai, tổng cộng 35 tiết;

- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo một số chủ đề:

* Lớp 6

TT

Thời gian

Chủ đề

1

Tháng 9/2023

Chủ đề 1: Em với nhà trường

2

Tháng 10/2023

Chủ đề 2: Khám phá bản thân

3

Tháng 11/2023

Chủ đề 3: trách nhiệm với bản thân

4

Tháng 12/2023

Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân

5

Tháng 01/2024

Chủ đề 5: Em với gia đình

6

Tháng 02/2024

Chủ đề 6: Em với cộng đồng

7

Tháng 3/2024

Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường

8

Tháng 4/2024

Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp

9

Tháng 5/2024

Chủ đề 9: Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề

* Lớp 7

TT

Thời gian

Chủ đề

1

Tháng 9/2023

Chủ đề 1: Em với nhà trường

2

Tháng 10/2023

Chủ đề 2: Khám phá bản thân

3

Tháng 11/2023

Chủ đề 3: trách nhiệm với bản thân

4

Tháng 12/2023

Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân

5

Tháng 01/2024

Chủ đề 5: Em với gia đình

6

Tháng 02/2024

Chủ đề 6: Em với cộng đồng

7

Tháng 3/2024

Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường

8

Tháng 4/2024

Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp

9

Tháng 5/2024

Chủ đề 9: Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề

* Lớp 8

TT

Thời gian

Chủ đề

1

Tháng 9/2023

Chủ đề 1: Em với nhà trường

2

Tháng 10/2023

Chủ đề 2: Khám phá bản thân

3

Tháng 11/2023

Chủ đề 3: trách nhiệm với bản thân

4

Tháng 12/2023

Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân

5

Tháng 01/2024

Chủ đề 5: Em với gia đình

6

Tháng 02/2024

Chủ đề 6: Em với cộng đồng

7

Tháng 3/2024

Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường

8

Tháng 4/2024

Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp

9

Tháng 5/2024

Chủ đề 9: Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề

* Lớp 9: Thực hiện 9 tiết và tổ chức dạy vào học vào đầu học kỳ 2

- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.

3.5. Định hướng thực hiện Nội dung GDĐP cho học sinh khối 6,7,8:

- Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

- Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

- Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

- Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn.

3.6. Định hướng thực hiện hệ thống giá trị cốt lõi:

Quyết tâm xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục toàn diện ngày một nâng lên, được học sinh và PHHS tin tưởng lựa chọn để học tập và rèn luyện. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát khao vươn lên trong cuộc sống. Xây dựng môi trường học tập hạnh phúc, thân thiện, nề nếp, kỷ cương, có chất lượng cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và năng lực của mình.

* Hệ thống giá trị cốt lõi

- Tình đoàn kết                                                    - Lòng nhân ái

- Tinh thần trách nhiệm                                       - Sự hợp tác

- Lòng tự trọng                                                    - Tính sáng tạo

- Tính trung thực                                                 - Khát vọng vươn lên

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6, lớp 7 và lớp 8; tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 9; quyết tâm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục.

2. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, ban ngành đoàn thể tại địa phương cùng với Hội CMHS thực hiện tốt công tác vận động học sinh đến trường cũng như công tác tuyển sinh đầu cấp để đảm bảo việc phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đáp ứng với yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; nâng cao chất  lượng phổ  cập  giáo  dục trung  học cơ sở; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, coi trọng giáo  dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh.

3. Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo  dục trong các cơ sở giáo dục trung học.

4. Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức giáo dục,  đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh; triển khai ứng dụng công nghệ số trong dạy và học.

5. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên  môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong Chương trình.

6. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

III. CÁC CHỈ TIÊU NĂM HỌC

1. Huy động 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6.

2. Phấn đấu duy trì số lượng 255 đạt tỉ lệ 100.%.

3. Học sinh khối 8, 9 học sinh học 2 buổi/ngày.

4. Chất lượng hai mặt:

- Văn hóa: Xếp loại giỏi/tốt: 22%; khá trên 40%,  yếu, kém/ CĐ dưới 3%

-  Hạnh kiểm và rèn luyện: + Xếp loại Tốt trên 89%.

                                         + Phấn đấu không có HS Đạt HK yếu.

5. Tốt nghiệp THCS: 67/67 đạt tỉ lệ 100%. trong đó tỷ lệ khá, giỏi từ 55% trở lên.

6. Tỉ lệ học sinh thi đỗ lớp 10 đạt trên 85%.

7. Tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học dưới 3%.

8. Phấn đấu duy trì có học sinh giỏi trong kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh.

9. Phấn đấu có 2-3 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện

10. Có kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, phấn đấu có từ 1 đến 2 đề tài tham gia cuộc thi Khoa học kỹ thuật và cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện.

11. Mỗi giáo viên thực hiện đăng ký thao giảng 2 tiết/năm,thực hiện 1 tiết dạy để các thành viên trong tổ dự trao đổi, học hỏi chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau.

12. Tổ trưởng, tổ phó dự giờ tối thiểu 03 tiết/01 giáo viên trong tổ/năm; giáo viên dự giờ đồng nghiệp tối thiểu 18 tiết/năm.

13. Phổ cập giáo dục THCS đạt mức độ 3, XMC mức độ 2.

14. 100% GV thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch giáo dục và có đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học, quy định của Sở GD&ĐT; có sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đổi mới PPDH, sử dụng có hiệu quả phòng Tiếng Anh, phòng thực hành bộ môn; đảm bảo thực hiện đầy đủ các tiết thực hành tại phòng thực hành đảm bảo tần suất trên 90%.

15. Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ.

IV. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Thực hiện đổi mới công tác quản lý

- Tiếp tục quán triệt các văn bản về đổi mới chương trình GDPT 2018, Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở và Phòng GD&ĐT. Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội chi bộ lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2022-2025.

- Tăng cường công tác xây dựng, quản lý chủ động, linh hoạt việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; củng cố kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng; quản lý chặt chẽ dạy thêm, học thêm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26/9/2019 của Bộ GD&ĐT.

- Đẩy mạnh phong trào viết và thực hiện Sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến phương pháp và kỹ thuật dạy học. Mỗi CBGVNV đăng ký thi đua cấp cơ sở phải có sáng kiến kinh nghiệm, khuyến khích CBGVNV nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ phân công.

- Làm tốt công tác xây dựng kế hoạch từ trường đến các tổ, nhóm, cá nhân một cách thiết thực phù hợp với nhiệm vụ được giao, sát với tình hình ở địa phương. Nội dung kế hoạch tập trung cho việc nâng cao chất lượng dạy học, quán triệt sâu sắc nề nếp kỷ cương học đường.

- Tiếp tục thực hiện quy định hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo yêu cầu Thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ GD&ĐT và Công văn 2467/SGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Sở GD&ĐT. Thường xuyên có kế hoạch kiểm tra để chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, sai sót. Việc thực hiện kiểm tra hồ sơ có thể tiến hành định kỳ hoặc đột xuất do BGH quy định. Số lần kiểm tra ít nhất được quy định như sau: Nhà trường kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn 1 lần/tổ/học kỳ; kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 lần/giáo viên/học kỳ hoặc tùy vào tình hình thực hiện nhiệm vụ. Tổ trưởng kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 lần/giáo viên/tháng.

- Tăng cường sử dụng CNTT và từng bước chuyển đổi số trong quản lý và các hoạt động của nhà trường. Phát huy trang điều hành nội bộ của trường, website trường và các trang CSDL, Cổng TTĐT,…

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học của nhà trường. Trong đó,kiểm tra toàn diện ít nhất là 30%, còn lại là kiểm tra chuyên đề. Cải tiến và tăng cường công tác kiểm tra đi sâu kiểm tra chuyên môn đẩy mạnh chất lượng dạy học, nhất là đối với lớp 6,7, 8.

2. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông

2.1. Thực hiện chương trình giáo dục:

Trên cơ sở điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; việc xây dựng kế hoạch dạy học cần lưu ý đến việc củng cố, bổ sung các nội dung kiến thức liên quan lớp học dưới; những kiến thức, kỹ năng còn hạn chế do học trực tuyến; chuẩn bị cho học sinh lớp 9 đủ điều kiện về năng lực để tuyển sinh và thực hiện chương trình GDPT 2018 ở lớp 10. Một số nội dung cụ thể:

a. Đối với lớp 6,7, 8:

- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, KHDH, KHBD theo Công văn  5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2021 của Bộ GD&ĐT; xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT 2018, phân bố thời khóa biểu một cách hợp lý để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.

- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (HĐTN-HN), nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, phân công giáo viên đảm nhận nội dung hoạt động có năng lực chuyên môn phù hợp. Giáo viên được phân công đảm nhận các nội dung hoạt động của chương trình HĐTN-HN thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và đảm bảo số tiết theo quy định.

- Bố trí dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn tại Công văn số 62/PGDĐT ngày 19/5/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023.

- Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì được thực hiện trong quá trình dạy học môn học theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kì được xây dựng gồm nội dung của các chủ đề đã thực hiện theo kế hoạch dạy học, bảo đảm tỉ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; tổ chức các chuyên đề, hội thảo để trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học; kịp thời điều chỉnh kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế của nhà trường.

b. Đối với 9:

Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2006. Thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, lưu ý tăng cường bổ trợ các nội dung theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, định hướng, chuẩn bị cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở lớp 10.

c. Thực hiện giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật:

Thực hiện theo các công văn hướng dẫn của các cấp. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để học sinh khuyết tật được tham gia học hòa nhập, việc đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật thực hiện theo Điều 14 Thông tư 26/TT-BGDĐT sửa đổi của Thông tư 58/TT-BGDĐT ở lớp 9; Điều 11 Thông tư 22/TT-BGDĐT ở lớp 6,7,8.

d. Sử dụng di sản văn hóa trong dạy học:

Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

e. Giáo dục thể chất:

Tiếp tục chú trọng hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể dục nói trên vận dụng vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học; tuyển chọn lực lượng vận động viên học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng tham gia thi đấu đầy đủ các môn thể dục thể thao do các cấp tổ chức.

g. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày:

Tổ chức cho khối 8, 9 theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, thể chất, kĩ năng sống cho học sinh. tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập.

2.2. Giáo dục đạo đức và ngoài giờ lên lớp:

Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực học đường và trong gia đình; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.

Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh. Triển khai thực hiện Thông tư số 48/2020/TT- BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GD&ĐT quy định về hoạt động thể thao trong nhà trường.

Phụ lục: Chương trình chi tiết (đính kèm)

2.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học:

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, hình thức và kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học có hiệu quả. Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà; ưu tiên thời gian chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm; sử dụng hiệu quả các học liệu số và kho bài giảng E-learning để hỗ trợ công tác dạy và học.

- Thành lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhóm học sinh hành động, CLB yêu thích Tiếng Anh, CLB đọc sách, chỉ đạo thành thành lập CLB âm nhạc; tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh; tăng cường các hoạt động giao lưu, hợp tác, kết nghĩa với các trường học trên địa bàn nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.

- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường; cập nhật thường xuyên, kịp thời và chính xác dữ liệu trên cổng thông tin theo Công văn số 2467/SGDĐT-CNTT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Sở GD&ĐT về triển khai sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử trên Cổng thông tin GD&ĐT; đẩy nhanh tiến độ số hóa các tài liệu dạy học, hồ sơ quản lý và dạy học của nhà trường.

- Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp Khoa học - Công nghệ - Kĩ thuật - Toán (Science - Technology - Engineering – Mathematic: STEM) trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.

- Tích cực ứng dụng CNTT vào dạy học và các hoạt động trong nhà trường. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành. Sử dụng có hiệu quả phòng học bộ môn, bố trí các tiết dạy của các môn Tin học, Sinh học, Vật Lý, Hóa học, Công nghệ có nội dung thực hành vào học tại phòng học bộ môn. Tăng cường thí nghiệm thực hành ở các tiết học thực nghiệm.

2.4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá:

- Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở theo đúng các Thông tư hướng dẫn cho từng chương trình giáo dục; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông. Khối 6, 7, 8 áp dụng kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 22/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT quy định về đánh giá, xếp loại học sinh THCS-THPT. Khối 9 áp dụng kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 26 và Thông tư 58 của Bộ GD&ĐT.

- Bài kiểm tra, đánh giá định kì phải có ma trận, bảng đặc tả chung cho từng khối; các tổ chuyên môn triển khai xây dựng ngân hàng câu hỏi và đề KTĐK đảm bảo ít nhất 02 đề/môn/khối. Nộp đề qua chuyên môn 01 tuần trước khi tổ chức kiểm tra.

- Đối với môn Ngữ văn, thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 1978/SGDĐT-GDPT ngày 01/8/2022 của Sở GDĐT; khuyến khích giáo viên vận dụng kiểm tra, đánh giá theo Công văn này đối với khối lớp 9.

- Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện một cách máy móc.

- Đối với Môn Nghệ thuật thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 62/PGDĐT ngày 19/5/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023 lưu ý bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm hai nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung với thời lượng tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét.

- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Nội dung giáo dục địa phương: Giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Giáo viên được phân công dạy học HĐTN-HN theo chủ điểm chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định.

- Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra cần có tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Đối với bài kiểm tra cuối kỳ, tiếp tục thực hiện đề kiểm tra chung do Sở và Phòng GD&ĐT ra đề ở một số môn học. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.

- Thực hiện nghiêm túc việc ra đề kiểm tra theo ma trận chung để có kết quả khách quan, bình đẳng. Tăng cường vừa dạy học vừa ôn tập đảm bảo trang bị kiến thức cho học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 năm học 2023-2024 đạt kết quả tốt, tổ chức khảo sát chất lượng của học sinh lớp 9 trước khi tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10. Thực hiện nghiêm việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008.

3. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; phụ đạo học sinh yếu; tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức

- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: Làm tốt công tác tuyển chọn học sinh năng khiếu, yêu thích môn học thông qua quá trình học tập trên lớp để có kế hoạch định hướng và phân công đội ngũ giáo viên có năng lực, kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao tham gia bồi dưỡng, tập luyện. Các tổ chuyên môn và giáo viên bồi dưỡng có kế hoạch và triển khai từ đầu năm học, các môn phải xây dựng các chủ đề DBHSG ngay từ đầu và thực hiện theo TKB bồi dưỡng chung của trường. Học kỳ 1, tập trung bồi dưỡng các môn dự thi HSG cấp huyện. Vận động học sinh khối 9 tích cực tham gia bồi dưỡng tập trung 05 môn tại trường THCS Đặng Dung.

- Công tác phụ đạo học sinh yếu: Tăng cường phát huy hiệu quả tiết dạy các chủ đề tự chọn đối với các môn: Toán, Văn, Vật lí và Tiếng Anh nhằm giúp học sinh có thêm cơ hội củng cố kiến thức, luyện tập và thực hành trên lớp. Các TCM xây dựng chương trình dạy các chủ đề tự chọn chi tiết và phải được BGH phê duyệt trước khi thực hiện. GVBM phụ đạo, hướng dẫn thêm cho các em công việc ở nhà để giảm dần tỉ lệ học sinh yếu, kém ở các môn.

- Tổ chức cho học sinh, giáo viên tham gia đảm bảo các kỳ thi, cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh theo kế hoạch năm học của Phòng GD&ĐT để tạo điều kiện cho GV, học sinh giao lưu, học tập, trải nghiệm, thử sức mình. Tham gia đầy đủ các kỳ thi học sinh giỏi 8, 9 cấp huyện, lớp 9 cấp tỉnh; vận động học sinh tham gia các cuộc thi IOE, VioEdu và các cuộc thi khác do cấp trên tổ chức; tổ chức chọn và bồi dưỡng GV tham gia thi GVDG cấp huyện.

- Tiếp tục tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, thể dục-thể thao. Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học theo sự hướng dẫn của giáo viên. Tham gia thi sáng tạo TTNNĐ các cấp.

- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với các di tích lịch sử và các cơ sở sản xuất trên địa bàn trong các môn học và các hoạt động của Đoàn, Hội, Đội. Sử dụng có hiệu quả trang “trường học kết nối” trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên.

4. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng và học nghề phổ thông

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục THCS, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp.

- Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tích cực, chủ động phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn để tăng tỷ lệ học sinh tham gia các chương trình đào tạo nghề sau THCS; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp nhằm thúc đẩy ý thức hướng nghiệp cho học sinh.

            - GVCN lớp 9 thực hiện tốt chương trình dạy học môn Hướng nghiệp lớp 9 với thời lượng 9 tiết/năm.

5. Giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe

- Hướng dẫn học sinh có ý thức rèn luyện thân thể, không ngừng nâng cao về mặt thể chất để học tập tốt. Thực hiện tốt chương trình dạy học môn GDTC, Thể dục đảm bảo yêu cầu của các CTGD. Giáo viên GDTC, Thể dục có kế hoạch phân nhóm sức khỏe, đối tượng học sinh về thể lực để có hình thức giảng dạy thích hợp. Xây dựng bài Thể dục giữa giờ để học sinh thực hiện trong giờ ra chơi. Tiếp tục thực hiện việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh cuối năm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ GD&ĐT.

- Xây dựng nề nếp kỷ kuật, trật tự, đạo đức tác phong trong học sinh: Thực hiện đồng phục, bảng tên, mang dép có quai hậu. Giáo dục ý thức không viết, vẽ bậy, để xe đúng nơi quy định và có khóa. Phát huy 15 phút đầu giờ để truy bài hay đọc báo đội, xây dựng tiếng hát đầu giờ học, đẩy mạnh phong trào múa hát sân trường theo chỉ đạo của Hội đồng đội các cấp. Tiếp tục rèn luyện vận động viên tham gia HKPĐ và thi đấu ở các giải cấp huyện, cấp tỉnh.

- Hợp đồng với trung tâm y tế xã về nhân viên y tế học đường để tư vấn, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh. Củng cố tủ thuốc thông dụng, sơ cấp cứu ban đầu. Tuyên truyền trong học sinh ý thức phòng tránh các bệnh sốt xuất huyết, mắt hột, bướu cổ và các bệnh học đường; có những biện pháp thích hợp phòng ngừa dịch bệnh Covid-19. Đẩy mạnh tuyên truyền trong phụ huynh và học sinh  tham gia 100% BHTD và BHYT theo quy định.

6. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý

- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; thống kê số lượng theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung.

- Tham gia tốt các lớp bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong nhà trường.

- Tăng cường công tác thanh tra toàn diện, chuyên đề, đột xuất, kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn của giáo viên, hoạt động nghiệp vụ của nhân viên tổ văn phòng, hoạt động quản lý của ban giám hiệu, hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường…

- Quản lí chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm theo các văn bản chỉ đạo của UBND các cấp và của ngành GD&ĐT. Giáo viên không được dạy thêm trái phép ngoài nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường để tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 2021-2022.

7. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; củng cố các tiêu chí trường chuẩn quốc gia và KĐCLGD

7.1. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng CSVC và thiết bị dạy học hiện có của nhà trường; đề xuất, cải tạo, mua sắmbàn ghế, thiết bị dạy học để phục vụ việc dạy học chương trình giáo dục phổ thông, sách giáo khoa mới ở lớp 7.

7.2. Củng cố các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia và KĐCLGD

Tích cực tham mưu các cấp để rà soát quy hoạchmạnglướitrườnglớp, khuôn viên, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đảm bảo giữ vững các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục. Xây dựng các giải pháp cải tiến chất lượng để phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của nhà trường.

8. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục

- Tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính Phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số học sinh hiện có của nhà trường; nâng cao chất lượng giáo dục; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS, PCGD XMC trên địa bàn xã Quảng Phước đạt mức độ 2 trong năm 2023.

- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; thực hiện tốt công tác điều tra, cập nhật số liệu trẻ trong độ tuổi trên địa bàn vào phiếu điều tra mới và phần mềm phổ cập một cách chính xác, đảm bảo đúng tiến độ, thời gian qui định.

- Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp.

V. Xây dựng các điều kiện thực hiện nhiệm vụ giáo dục       

1. Xây dựng đội ngũ

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” lồng ghép với phong trào “Xây dựng trường học hạnh phúc”; động viên và khuyến khích giáo viên tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học và tự giác chấp hành tốt quy định về đạo đức nhà giáo ban hành theo QĐ số16/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/04/2008.

- Thực hiện tốt nội quy, quy chế cơ quan, xây dựng phong cách làm việc khoa học văn minh khi giao tiếp với học sinh, phụ huynh, quần chúng nhân dân, nhất là ở nơi cư trú. Tuyệt đối không có hơi men rượu, bia khi tham gia vào các hoạt động giáo dục. Không hút thuốc lá ở những nơi công cộng theo văn bản quy định của Chính phủ. Không sử dụng điện thoại khi lên lớp, vào lớp phải tắt nguồn hoặc để chế độ rung. Thực hiện tốt trang phục viên chức lên lớp.

- Làm tốt công tác tạo nguồn, giới thiệu giáo viên có phẩm chất, năng lực tốt đi học các lớp nâng chuẩn về chính trị, quản lý giáo dục để xây dựng cán bộ kế cận. Làm tốt công tác đăng ký thi đua, xây dựng các danh hiệu thi đua cá nhân, tổ, trường.

2. Xây dựng thư viện, thiết bị

2.1. Thư viện

Có kế hoạch sắp xếp, quản lý sách báo một cách khoa học, xử lý kịp thời các đầu sách mới nhập trước khi đưa ra sử dụng. Rà soát, đánh giá các tiêu chí của thư viện theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT.Tổ chức các tiết học và tiết đọc tại Thư viện. Các TCM có kế hoạch xây dựng học liệu điện tử để Thư viện đạt chuẩn theo TT16/2020. Đẩy mạnh xây dựng chương trình giới thiệu sách báo và phục vụ bạn đọc. Phát triển phong trào đọc sách trong giáo viên và học sinh; phối hợp các tổ chuyên môn tổ chức các tiết học tại thư viện, tham mưu mua sắm các tài liệu, sách tham khảophục vụ tốt cho việc dạy và học và chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề, đố vui để học, chương trình sinh hoạt kỷ niệm các ngày lịch sử trọng đại trong năm.

Phát động phong trào ủng hộ xây dựng thư viện trong giáo viên và học sinh để bổ sung thêm nguồn sách theo yêu cầu. Xây dựng tủ sách Huế phong phú hơn về các loại sách, tạp chí, tư liệu về Huế.

2.2. Thiết bị

Tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành theo Thông tư số 38/2021/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT. Thực hiện nghiêm túc Công văn số 7842/BGD&ĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 của Bộ GD&ĐT về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.

Có kế hoạch sắp xếp, quản lý tài sản thiết bị một cách khoa học. Cán bộ thiết bị cùng với tổ chuyên môn căn cứ vào chương trình dạy học các bộ môn xây dựng kế hoạch phục vụ ĐDDH. Phát huy tối đa hiệu quả của các phòng chức năng: phòng bộ môn KHTN, Công nghệ, Tin học. Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học trong nhóm bộ môn, tổ chuyên môn.

Từng bước số hoá các dữ liệu, tranh ảnh làm kho học liệu phục vụ cho việc dạy và học ứng dụng CNTT. Chỉ đạo GV tăng cường khai thác TBDH số trên trang “tbdhs.moet.gov.vn”.

3. Xây dựng  nề nếp văn thư giáo vụ

Củng cố nề nếp văn thư giáo vụ, sắp xếp, bảo quản, lưu trữ thật tốt hồ sơ nhà trường, hồ sơ học sinh. Củng cố và thiết lập đầy đủ hồ sơ nhà trường theo Điều lệ trường trung học. Quản lý một cách khoa học hồ sơ học sinh, chú ý hồ sơ học sinh bỏ học, hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ chuyển đi, chuyển đến hằng năm. Đặc biệt là việc cập nhật sổ đăng bộ và trên phần mềm CSDL.

Tiếp tục kiểm tra hồ sơ học sinh xử lý các trường hợp bất hợp lệ về ngày tháng năm sinh, sự sai lệch giữa hộ khẩu với hồ sơ học sinh, cho học sinh phô tô hộ khẩu kèm theo hồ sơ học sinh.

Thực hiện cập nhật danh bạ học sinh, có kế hoạch quản lý tốt sổ đầu bài, sổ điểm điện tử, theo dõi tình hình học sinh chuyên cần bỏ học hằng tháng. Quản lý tốt việc cấp phát bằng TNTHCS theo quy định, làm tốt hồ sơ xét TNTHCS và tuyển sinh lớp 6. Thực hiện tốt quản lý thông tin CBGVNV theo chương trình phần mềm VMIS.

Tăng cường công tác khai thác, ứng dụng mạng internet qua việc thu nhận và gởi thông tin trên email cá nhân và email dùng chung của trường, trên kênh điều hành website trường và Phòng GD&ĐT. Tập huấn cho CB, GV, NV tham gia đăng tải và sử dụng thông tin trên website của trường phục vụ cho nhu cầu dạy học và quản lý điều hành công việc.

4. Công tác bảo quản, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học

Tăng cường gi