Phó Hiệu trưởng
Kế hoạch năm 2024-2025
UBND HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGÔ THẾ LÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Quảng Phước, ngày tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA CHUYÊN MÔN
Năm học 2024-2025
Thực hiện Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 2633/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025; Báo cáo số 386/BC-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Quảng Điền về Báo cáo tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai phương hướng, nhiệm vụ năm học 2024-2025; Công văn số 250/PGD&ĐT ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Phòng GD&ĐT về Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024-2025 bậc THCS; Kế hoạch năm học 2024-2025 của trường THCS Ngô Thế Lân.
Bộ phận chuyên môn trường THCS Ngô Thế Lân xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025 như sau:
I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC
1. Môi trường bên trong
1.1. Điểm mạnh
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, cơ bản đạt chuẩn đào tạo, có đủ giáo viên theo cơ cấu bộ môn. Đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với trường lớp. Chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, huyện.
- BGH nhà trường có năng lực tốt, nhiệt tình, tận tâm với công việc; có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn sát với thực tế của địa phương, đơn vị. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Có đủ phòng học, phòng làm việc, bàn ghế học sinh. Sách, thiết bị cơ bản đạt chuẩn, phục vụ tốt cho dạy và học.
- Hệ thống thông tin đảm bảo về mặt truyền thông, nhà trường đã đưa một số phần mềm tiện ích vào công tác soạn giảng và quản lý. Có máy vi tính cho học sinh học tập, cho hội đồng sư phạm làm việc.
1.2. Điểm yếu
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Vẫn còn một vài giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, quản lý, giáo dục học sinh.
- Chất lượng học sinh: còn có học sinh có thái độ học tập, rèn luyện chưa tốt. Một bộ phận phụ huynh học sinh nhận thức về việc học của con em còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại; phòng học bộ môn còn thiếu, phòng đa năng chưa có. TBDH chưa đáp ứng việc thực hiện chương trình GDPT mới.
2. Môi trường bên ngoài
2.1. Cơ hội
- Các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác giáo dục tiếp tục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển GD&ĐT.
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp ủy, chính quyền, ban ngành đoàn thể, hội khuyến học các cấp cả về vật chất và tinh thần góp phần rất lớn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện việc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục.
- Nhà trường đã tạo được niềm tin, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong địa phương.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới của CT GDPT 2018.
2.2. Thách thức
- Là năm học tiếp tục đổi mới theo chương trình GDPT 2018 nên yêu cầu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được việc thay đổi.
- Nhận thức của phụ huynh ngày càng cao về yêu cầu chất lượng giáo dục.
- Yêu cầu việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên ngày một cao hơn, phù hợp hơn.
- Năng lực CNTT để bắt kịp xu hướng chuyển đổi số trong giáo dục, nhất là quá trình đổi mới công tác giảng dạy, kiểm tra đánh giá của một bộ phận giáo viên còn hạn chế đang đặt ra cho nhà trường thách thức không nhỏ về việc tự bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2024- 2025:
Khối lớp |
Số lớp, số học sinh |
|||
Số lớp |
Số học sinh |
|||
Tổng số học sinh |
Dân tộc tiểu số |
Nữ |
||
6 |
3 |
95 |
0 |
39 |
7 |
2 |
68 |
0 |
31 |
8 |
2 |
70 |
0 |
35 |
9 |
2 |
44 |
0 |
20 |
Tổng |
9 |
277 |
0 |
125 |
3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng:
- Phòng học: có 09 phòng (lớp/phòng)
- Phòng học bộ môn: 06 phòng (Phòng bộ môn: KHTN 1, KHTN 2, phòng công nghệ, phòng Lap, Phòng Tin và phòng Âm nhạc).
- Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Văn thư- Kế toán, phòng Đoàn- Đội, phòng Hội đồng; phòng Y tế, phòng tổ chuyên môn.
3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:
Thực hiện Chương trình GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục.
3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:
- Hoạt động trải nghiệm được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như hoạt động: Tổ chức trò chơi, diễn đàn, tham quan dã ngoại, các hội thi, hoạt động giao lưu, hoạt động nhân đạo, hoạt động tình nguyện, hoạt động cộng đồng, sinh hoạt tập thể, lao động công ích, thể dục thể thao, tổ chức các ngày hội.
- Giáo dục thông qua các sinh hoạt tập thể lớp, trường và các sinh hoạt theo chủ đề:
TT |
Thời gian |
Chủ đề |
1 |
Tháng 9/2024 |
Chủ đề 1: Em với nhà trường |
2 |
Tháng 10/2024 |
Chủ đề 2: Khám phá bản thân |
3 |
Tháng 11/2024 |
Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân |
4 |
Tháng 12/2024 |
Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân |
5 |
Tháng 01/2025 |
Chủ đề 5: Em với gia đình |
6 |
Tháng 02/2025 |
Chủ đề 6: Em với cộng đồng |
7 |
Tháng 3/2025 |
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường |
8 |
Tháng 4/2025 |
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp |
9 |
Tháng 5/2025 |
Chủ đề 9: Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề |
3.5. Định hướng thực hiện Nội dung GDĐP :
- Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.
- Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
- Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.
- Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn.
3.6. Định hướng thực hiện hệ thống giá trị cốt lõi:
Quyết tâm xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục toàn diện ngày một nâng lên, được học sinh và PHHS tin tưởng lựa chọn để học tập và rèn luyện. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát khao vươn lên trong cuộc sống. Xây dựng môi trường học tập hạnh phúc, thân thiện, nề nếp, kỷ cương, có chất lượng cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và năng lực của mình.
* Hệ thống giá trị cốt lõi
- Tình đoàn kết - Lòng nhân ái
- Tinh thần trách nhiệm - Sự hợp tác
- Lòng tự trọng - Tính sáng tạo
- Tính trung thực - Khát vọng vươn lên
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với tất cả các khối lớp; quyết tâm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục. Tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025.
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
3. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, ban ngành đoàn thể tại địa phương cùng với Hội CMHS thực hiện tốt công tác vận động học sinh đến trường cũng như công tác tuyển sinh đầu cấp để đảm bảo việc phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đáp ứng với yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, chất lượng kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 theo chương trình phổ thông 2018.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
5. Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra.
6. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục; thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
7. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
III. CÁC CHỈ TIÊU NĂM HỌC
1. Huy động 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6.
2. Học sinh khối 6 học sinh học 2 buổi/ngày với 05 tiết tăng cường. Trong đó: Toán 02 tiết, Ngữ văn 01 tiết và Tiếng Anh 02 tiết.
3. Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh:
- Kết quả rèn luyện: xếp loại tốt trên 90%. Phấn đấu không có HS chưa đạt.
- Kết quả Học tập: xếp loại Tốt 22%, xếp loại khá 40% và chưa đạt dưới 3%.
4. Tốt nghiệp THCS: 44/44 đạt tỉ lệ 100%.
5. Tỉ lệ học sinh thi đỗ lớp 10 đạt trên 85%.
6. Tỷ lệ học sinh lưu ban dưới 2,5%, tỷ lệ bỏ học dưới 0,3%.
7. Phấn đấu duy trì có học sinh giỏi trong kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh.
8. Có kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, phấn đấu có từ 1 đến 2 đề tài tham gia cuộc thi Khoa học kỹ thuật và cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện.
9. Phổ cập giáo dục THCS đạt mức độ 3, XMC mức độ 2.
10. Tổ trưởng, tổ phó dự giờ tối thiểu 03 tiết/01 giáo viên trong tổ/năm; giáo viên dự giờ đồng nghiệp tối thiểu 18 tiết/năm. Mỗi giáo viên thực hiện đăng ký thao giảng 2 tiết/năm.
11. 100% GV thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch giáo dục và có đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học, quy định của Sở GD&ĐT; có sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đổi mới PPDH, sử dụng có hiệu quả phòng Tiếng Anh, phòng thực hành bộ môn; đảm bảo thực hiện đầy đủ các tiết thực hành tại phòng thực hành đảm bảo tần suất trên 90%.
12. Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ.
IV. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Thực hiện đổi mới công tác quản lý
- Tiếp tục quán triệt các văn bản về đổi mới chương trình GDPT 2018, Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở và Phòng GD&ĐT.
- Tăng cường công tác xây dựng, quản lý chủ động, linh hoạt việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; củng cố kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng.
- Đẩy mạnh cải tiến phương pháp và kỹ thuật dạy học; khuyến khích CBGVNV nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ phân công.
- Làm tốt công tác xây dựng kế hoạch từ trường đến các tổ, nhóm, cá nhân một cách thiết thực phù hợp với nhiệm vụ được giao, sát với tình hình ở địa phương. Nội dung kế hoạch tập trung cho việc nâng cao chất lượng dạy học, quán triệt sâu sắc nề nếp kỷ cương học đường.
- Tiếp tục thực hiện quy định hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo yêu cầu Thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ GD&ĐT và Công văn 2467/SGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Sở GD&ĐT. Tổ chức kiểm tra thường xuyên và đột suất để chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, sai sót. Số lần kiểm tra ít nhất được quy định như sau: Nhà trường kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn 1 lần/tổ/năm học; kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 lần/giáo viên/học kỳ hoặc tùy vào tình hình thực hiện nhiệm vụ. Tổ trưởng kiểm tra hồ sơ giáo viên 1 lần/giáo viên/tháng.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục. Phát huy trang điều hành nội bộ của trường: Zalo website trường và các trang CSDL, Cổng TTĐT,…
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học của nhà trường. Trong đó, kiểm tra toàn diện ít nhất là 30%, còn lại là kiểm tra chuyên đề. Cải tiến và tăng cường công tác kiểm tra đi sâu kiểm tra chuyên môn đẩy mạnh chất lượng dạy học
2. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
2.1. Thực hiện chương trình giáo dục:
a. Kế hoạch chung:
Căn cứ vào kế hoạch dạy học theo khung thời gian 35 tuần thực dạy( HK1:18 tuần và HK2: 17 tuần) của Bộ Giáo dục & Đào tạo; Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình; Công văn số 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10/10/2023 của Bộ GDĐT về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và yêu cầu cần đạt của từng môn học/hoạt động giáo dục, các tổ/nhóm chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với các nội dung, các chủ đề dạy học, các chủ đề tích hợp, liên môn phù hợp và theo hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp nhóm, tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.
b. Kế hoạch giáo dục chi tiết các môn học: (phụ lục đính kèm)
c. Thực hiện giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật:
- Thực hiện theo các công văn hướng dẫn của các cấp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để học sinh khuyết tật được tham gia học hòa nhập. Năm học 2024 - 2025 trường có 02 HS khuyết tật, hòa nhập theo nguyện vọng của phụ huynh và học sinh.
- Vận dụng linh hoạt quy chế đánh giá, giá xếp loại học sinh khuyết tật theo Điều 11 Thông tư 22/TT-BGDĐT để tạo điều kiện để các em được tham gia các hoạt động tập thể cùng các bạn.
- Lập đầy đủ hồ sơ theo dõi giáo dục đối với học sinh hòa nhập.
- Phối hợp với cha mẹ học sinh để trao đổi chia sẻ, giúp đỡ học sinh.
d. Sử dụng di sản văn hóa trong dạy học:
Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e. Giáo dục thể chất:
Hướng dẫn học sinh có ý thức rèn luyện thân thể, không ngừng nâng cao về mặt thể chất để học tập tốt. Giáo viên GDTC có kế hoạch phân nhóm sức khỏe, đối tượng học sinh về thể lực để có hình thức giảng dạy thích hợp. Xây dựng bài Thể dục giữa giờ để học sinh thực hiện trong giờ ra chơi. Tiếp tục chú trọng hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể dục nói trên vận dụng vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học; tuyển chọn lực lượng vận động viên học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng tham gia thi đấu đầy đủ các môn thể dục thể thao do các cấp tổ chức. Tiếp tục thực hiện việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh cuối năm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ GD&ĐT.
f. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày:
Tổ chức cho học sinh khối 6 học 2 buổi/ngày theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, thể chất, kĩ năng sống cho học sinh. Tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập. Trên cơ sở khảo sát, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành phụ đạo cho học sinh.
g. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập; tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức:
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: Làm tốt công tác tuyển chọn học sinh năng khiếu, yêu thích môn học thông qua quá trình học tập trên lớp để có kế hoạch định hướng và phân công đội ngũ giáo viên có năng lực, kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao tham gia bồi dưỡng, tập luyện. Các tổ chuyên môn và giáo viên bồi dưỡng có kế hoạch và triển khai từ đầu năm học, các môn phải xây dựng các chủ đề DBHSG ngay từ đầu và thực hiện theo TKB bồi dưỡng chung của trường. Học kỳ 1, tập trung bồi dưỡng các môn dự thi HSG cấp huyện. Vận động học sinh khối 9 tích cực tham gia bồi dưỡng tập trung 05 môn tại trường THCS Đặng Dung.
- Công tác phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập: Tăng cường phát huy hiệu quả tiết dạy các chủ đề tự chọn đối với các môn: Toán, Văn và Tiếng Anh,… nhằm giúp học sinh có thêm cơ hội củng cố kiến thức, luyện tập và thực hành trên lớp. Các TCM xây dựng chương trình dạy các chủ đề tự chọn chi tiết và phải được BGH phê duyệt trước khi thực hiện. GVBM phụ đạo, hướng dẫn thêm cho các em công việc ở nhà để giảm dần tỉ lệ học sinh chưa đạt ở các môn.
- Tổ chức cho học sinh, giáo viên tham gia đảm bảo các kỳ thi, cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh theo kế hoạch năm học của Phòng GD&ĐT để tạo điều kiện cho GV, học sinh giao lưu, học tập, trải nghiệm, thử sức mình. Tham gia đầy đủ các kỳ thi học sinh giỏi 8, 9 cấp huyện, lớp 9 cấp tỉnh; vận động học sinh tham gia các cuộc thi IOE, VioEdu và các cuộc thi khác do cấp trên tổ chức; tổ chức chọn và bồi dưỡng GV tham gia thi GVDG cấp tỉnh ( Nếu có).
- Tiếp tục tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, thể dục-thể thao. Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học theo sự hướng dẫn của giáo viên. Tham gia thi sáng tạo TTNNĐ các cấp.
2.2. Giáo dục đạo đức và ngoài giờ lên lớp:
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực học đường và trong gia đình; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, hình thức và kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học có hiệu quả. Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà; ưu tiên thời gian chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm; sử dụng hiệu quả các học liệu số và kho bài giảng E-learning để hỗ trợ công tác dạy và học.
- Thành lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhóm học sinh hành động, chỉ đạo thành thành lập CLB mỹ thuật, CLB cờ vua, cờ tướng, ; tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh; tăng cường các hoạt động giao lưu, hợp tác, kết nghĩa với các trường học trên địa bàn nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục, tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường; cập nhật thường xuyên, kịp thời và chính xác dữ liệu trên cổng thông tin theo Công văn số 2467/SGDĐT-CNTT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Sở GD&ĐT về triển khai sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử trên Cổng thông tin GD&ĐT; đẩy nhanh tiến độ số hóa các tài liệu dạy học, hồ sơ quản lý và dạy học của nhà trường.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành. Sử dụng có hiệu quả phòng học bộ môn, bố trí các tiết dạy của các môn Tin học, KHTN ( Sinh học, Vật Lý, Hóa học), Công nghệ có nội dung thực hành vào học tại phòng học bộ môn. Tăng cường thí nghiệm thực hành ở các tiết học thực nghiệm.
4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
- Thực hiện đánh giá học sinh theo đúng Thông tư 22/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT quy định về đánh giá, xếp loại học sinh THCS-THPT. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông.
- Tăng cường xây dựng ngân hàng câu hỏi, ma trận đề kiểm tra theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học; Thực hiện khảo sát chất lượng cuối năm học đối với học sinh lớp 9 để chuẩn bị cho học sinh làm quen với định hướng đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Phân tích kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chỉ ra điểm yếu, điểm mạnh và có giải pháp khắc phục hướng đến nâng cao chất lượng đầu ra, cải thiện kết quả chất lượng.
- Bài kiểm tra, đánh giá định kì phải có ma trận, bảng đặc tả chung cho từng khối; các tổ chuyên môn triển khai xây dựng ngân hàng câu hỏi và đề KTĐK đảm bảo ít nhất 02 đề/môn/khối. Nộp đề qua chuyên môn 01 tuần trước khi tổ chức kiểm tra.
- Đối với môn Ngữ văn, thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 1978/SGDĐT-GDPT ngày 01/8/2022 của Sở GDĐT; tránh sử dụng những văn bản, đoạn trích đã được học trong sách giáo khoa để làm ngữ liệu kiểm tra đánh giá năng lực đọc hiểu và viết trong các đề kiểm tra định kì nhằm khắc phục tình trạng học sinh chỉ học thuộc bài hoặc sao chép nội dung tài liệu có sẵn.
- Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện một cách máy móc.
- Đối với Môn Nghệ thuật thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 62/PGDĐT ngày 19/5/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023 lưu ý bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm hai nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung với thời lượng tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét.
- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Nội dung giáo dục địa phương: Giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Giáo viên được phân công dạy học HĐTN-HN theo chủ điểm chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định.
- Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra cần có tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Đối với bài kiểm tra cuối kỳ, tiếp tục thực hiện đề kiểm tra chung do Sở và Phòng GD&ĐT ra đề ở một số môn học. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
5. Đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn
- Tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ/nhóm. Thực hiện sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn 2 lần/ tháng, đảm bảo nền nếp, chất lượng sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Mỗi tổ chuyên môn/nhóm bộ môn thực hiện từ 1-2 chuyên đề/năm học. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực nhằm đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
- Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, thực hiện nghiêm túc việc phân tích giờ dạy khi dự giờ theo tiêu chí nêu tại Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT.
- BGH, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn kiểm tra kế hoạch tổ/nhóm chuyên môn và kế hoạch dạy học của giáo viên phải có nhận xét đầy đủ, chịu trách nhiệm về nội dung mình kiểm tra. Giáo viên bộ môn phải đăng ký bài dạy của tuần chậm nhất vào tiết 1 ngày thứ hai hàng tuần, kế hoạch ghi bài dạy không tẩy xóa, báo đúng, đủ, chính xác.
6. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng và học nghề phổ thông
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục trong nhà trường, huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS theo Quyết định số 1882/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông giai đoạn 2018-2025. Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tích cực, chủ động phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn để tăng tỷ lệ học sinh tham gia các chương trình đào tạo nghề sau THCS; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp nhằm thúc đẩy ý thức hướng nghiệp cho học sinh.
7. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Tiếp tục rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; tăng cường công tác kiểm tra nội bộ (toàn diện, chuyên đề, đột xuất), kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn của giáo viên, hoạt động nghiệp vụ của nhân viên tổ văn phòng,..
- Tham gia tốt các lớp bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tổ chức hội giảng để chọn giáo viên dạy giỏi cấp trường.
8. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng CSVC và thiết bị dạy học hiện có của nhà trường; đề xuất, cải tạo, mua sắm bàn ghế, thiết bị dạy học để phục vụ việc dạy học chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho tất cả các khối lớp. Khuyến khích sử dụng học liệu số tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá bảo đảm chất lượng và hiệu quả.
- Phối hợp với các Nhà xuất bản cung ứng sách giáo khoa cho học sinh đầy đủ, kịp thời trước khai giảng năm học 2024-2025 và chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định.
9. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục; củng cố các tiêu chí trường chuẩn quốc gia và KĐCLGD
- Tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính Phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngà; y 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số học sinh hiện có của nhà trường; nâng cao chất lượng giáo dục; củng cố và duy trì phổ cập giáo dục THCS đạt mức độ 3, XMC mức độ 2.
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; thực hiện tốt công tác điều tra, cập nhật số liệu trẻ trong độ tuổi trên địa bàn vào phiếu điều tra mới và phần mềm phổ cập một cách chính xác, đảm bảo đúng tiến độ, thời gian qui định.
- Tích cực tham mưu các cấp để rà soát quy hoạch mạng lưới trường lớp, khuôn viên, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đảm bảo giữ vững các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục. Có kế hoạch tự kiểm tra va xây dựng các giải pháp cải tiến chất lượng để phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của nhà trường.
10. Công tác Đội Thiếu niên tiền phong
Chỉ đạo thực hiện tốt Chương trình Công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2024-2025, chú trọng công tác đổi mới hình thức sinh hoạt Đội, công tác ngoài giờ lên lớp tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; quan tâm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh mồ côi, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
V. Xây dựng các điều kiện thực hiện nhiệm vụ giáo dục
1. Xây dựng đội ngũ
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” lồng ghép với phong trào “Xây dựng trường học hạnh phúc”; động viên và khuyến khích giáo viên tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học và tự giác chấp hành tốt quy định về đạo đức nhà giáo ban hành theo QĐ số16/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/04/2008.
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế cơ quan, xây dựng phong cách làm việc khoa học văn minh khi giao tiếp với học sinh, phụ huynh, quần chúng nhân dân, nhất là ở nơi cư trú. Tuyệt đối không có hơi men rượu, bia khi tham gia vào các hoạt động giáo dục. Không hút thuốc lá ở những nơi công cộng theo văn bản quy định của Chính phủ. Không sử dụng điện thoại khi lên lớp, vào lớp phải tắt nguồn hoặc để chế độ rung. Thực hiện tốt trang phục viên chức lên lớp.
- Làm tốt công tác tạo nguồn, giới thiệu giáo viên có phẩm chất, năng lực tốt đi học các lớp nâng chuẩn về chính trị, quản lý giáo dục để xây dựng cán bộ kế cận. Làm tốt công tác đăng ký thi đua, xây dựng các danh hiệu thi đua cá nhân, tổ, trường.
2. Xây dựng thư viện, thiết bị
2.1. Thư viện
Có kế hoạch sắp xếp, quản lý sách báo một cách khoa học, xử lý kịp thời các đầu sách mới nhập trước khi đưa ra sử dụng. Rà soát, đánh giá các tiêu chí của thư viện theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT. Đẩy mạnh xây dựng chương trình giới thiệu sách báo và phục vụ bạn đọc. Phát triển phong trào đọc sách trong giáo viên và học sinh; phối hợp các tổ chuyên môn tổ chức các học và tiết đọc tại Thư viện và có kế hoạch xây dựng học liệu điện tử, tham mưu mua sắm các tài liệu, sách tham khảo phục vụ tốt cho việc dạy và học và chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề, đố vui để học, chương trình sinh hoạt kỷ niệm các ngày lịch sử trọng đại trong năm.
Phát động phong trào ủng hộ xây dựng thư viện trong giáo viên và học sinh để bổ sung thêm nguồn sách theo yêu cầu. Xây dựng tủ sách Huế phong phú hơn về các loại sách, tạp chí, tư liệu về Huế.
2.2. Thiết bị
Tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành theo Thông tư số 38/2021/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT. Thực hiện nghiêm túc Công văn số 7842/BGD&ĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 của Bộ GD&ĐT về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.
Có kế hoạch sắp xếp, quản lý tài sản thiết bị một cách khoa học. Cán bộ thiết bị cùng với tổ chuyên môn căn cứ vào chương trình dạy học các bộ môn xây dựng kế hoạch phục vụ ĐDDH. Phát huy tối đa hiệu quả của các phòng chức năng: phòng bộ môn KHTN, Công nghệ, Tin học. Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học trong nhóm bộ môn, tổ chuyên môn.
Từng bước số hoá các dữ liệu, tranh ảnh làm kho học liệu phục vụ cho việc dạy và học ứng dụng CNTT. Chỉ đạo GV tăng cường khai thác TBDH số trên trang “tbdhs.moet.gov.vn”.
3. Xây dựng nề nếp văn thư giáo vụ
Củng cố nề nếp văn thư giáo vụ, sắp xếp, bảo quản, lưu trữ thật tốt hồ sơ nhà trường, hồ sơ học sinh. Củng cố và thiết lập đầy đủ hồ sơ nhà trường theo Điều lệ trường trung học. Quản lý một cách khoa học hồ sơ học sinh, chú ý hồ sơ học sinh bỏ học, hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ chuyển đi, chuyển đến hằng năm. Đặc biệt là việc cập nhật sổ đăng bộ và trên phần mềm CSDL.
Tiếp tục kiểm tra hồ sơ học sinh xử lý các trường hợp bất hợp lệ về ngày tháng năm sinh, sự sai lệch giữa hộ khẩu với hồ sơ học sinh, cho học sinh phô tô hộ khẩu kèm theo hồ sơ học sinh.
Thực hiện cập nhật danh bạ học sinh, có kế hoạch quản lý tốt sổ đầu bài, sổ điểm điện tử, theo dõi tình hình học sinh chuyên cần bỏ học hằng tháng. Quản lý tốt việc cấp phát bằng TNTHCS theo quy định, làm tốt hồ sơ xét TNTHCS và tuyển sinh lớp 6. Thực hiện tốt quản lý thông tin CBGVNV theo chương trình phần mềm VMIS.
Tăng cường công tác khai thác, ứng dụng mạng internet qua việc thu nhận và gởi thông tin trên email cá nhân và email dùng chung của trường, trên kênh điều hành website trường và Phòng GD&ĐT. Tập huấn cho CB, GV, NV tham gia đăng tải và sử dụng thông tin trên website của trường phục vụ cho nhu cầu dạy học và quản lý điều hành công việc.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động giáo dục trong toàn thể CB, GV, NV trong các phiên họp Hội đồng sư phạm, phân công trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, bộ phận phụ trách tổ chức thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ, có hiệu quả.
- Sau mỗi học kì, tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.
- Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường trong quá trình tổ chức thực hiện để nhận được sự phối hợp tốt từ cha mẹ học sinh và các ban ngành đoàn thể xã hội nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
2. Các tổ chuyên môn
- Xây dựng va thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học chi tiết để tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2024-2025.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng qui định. Sử dụng, lưu trữ và bảo quản tốt.
- Các tổ/nhóm chuyên môn thông tin kịp thời những khó khăn hoặc nhiệm vụ phát sinh về ban giám hiệu.
- Theo dõi, thống kê - tổng hợp và báo cáo kịp thời và định kỳ các mặt hoạt động của tổ đến chuyên môn.
Trên đây là kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2024-2025. Đề nghị các TCM, GV, NV thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả./.
Nơi nhận: - Hiệu trưởng (để b/c); - Các tổ (để t/h); - Website trường; - Lưu: HSCM.
|
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Phương |
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Đức Sơn |
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2024-2025
Tháng |
Nội dung kế hoạch |
Ghi chú |
8/2024 |
- Rà soát CSVC chuẩn bị năm học mới. - Chốt danh sách, hoàn thành cập nhật tuyển sinh lớp 6 vào Cổng TTĐT. - Sắp xếp biên chế lớp, phân công chuyên môn, TKB dạy học. - Rà soát, xây dựng chương trình, kế hoạch dạy học. - Lao động vệ sinh, chuẩn bị csvc cho khai giảng và thực hiện chương trình năm học mới. - Tham gia tập huấn theo kế hoạch cấp trên - Tham gia học chính trị đầu năm. - Tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh học sinh tỉnh Thừa Thiên Huế lần IV năm 2024. - Tập huấn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh, phòng chống phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ trong trong các môn học/hoạt động giáo dục.- Tham gia hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học của Sở GD&ĐT. |
|
9/2024 |
- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới. - Dạy và học theo kế hoạch. Thực hiện chương trình dạy học từ tuần 1-4. Tổ chức bồi dưỡng HSG khối 8, 9. - Dự tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai nhiệm vụ bậc THCS, năm học 2024-2025. - Lập các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. - Hoàn thành cập nhật số liệu lên Cổng, cơ sở dữ liệu. - Hội nghị tổ khối, Hội nghị CBCC đầu năm. - Xây dựng và triển khai kế hoạch dạy 2 buổi/ngày. - Phát động Cuộc thi KHKT, đăng ký đề tài NCKH. - Kiểm tra chuyên môn, dự giờ thăm lớp, KT sổ đầu bài, cổng TTĐT. - Tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh; VioEdu. - Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể, các thôn để duy trì số lượng hiện có và huy động những học sinh chưa đến trường. - Đón đoàn kiểm tra công tác lựa chọn SGK, công tác sử dụng thiết bị, phòng học bộ môn. - Tham gia các hoạt động của các đoàn thể. |
|
10/2024 |
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt học tốt chào mừng kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930-20/10/2024). - Dạy và học theo kế hoạch. Thực hiện chương trình dạy học từ tuần 5-8. Tổ chức bồi dưỡng HSG khối 8, 9. - Đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm. - Sinh hoạt chuyên môn cụm cấp Phòng. - Cập nhật hồ sơ và tự kiểm tra phổ cập cấp xã. - Tiếp tục phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể, các thôn để duy trì số lượng hiện có và huy động những học sinh chưa đến trường. - Hoàn thành các kế hoạch đầu năm học. - Đóng dấu, mã số học bạ lớp 6, sổ ghi đầu bài tại PGD. - Kiểm tra tiến độ NCKH của học sinh. - Tổ chức tuần lễ học tập suốt đời. - Tiếp tục thi tham gia các vòng sơ loại IOE, VioEdu. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ 1. - Thao giảng, dự giờ, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. - Thực hiện chuyên đề: Hướng dẫn cách đo khối lượng. (Môn: KHTN (Lý)_Khối 6_Trần Thị Solli) - Lập kế hoạch BDTX cho CBQL, giáo viên; kế hoạch hội giảng cấp trường. - Tham gia các hoạt động của các đoàn thể. |
|
11/2024 |
- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt nam. - Dạy và học theo kế hoạch. Thực hiện chương trình dạy học từ tuần 9-12. Tổ chức bồi dưỡng HSG khối 8, 9. - Tổ chức hội giảng chọn viên dạy giỏi cấp trường. - Kiểm tra hồ sơ phổ cập tại huyện. - Sinh hoạt chuyên môn cụm. - Triển khai cuộc thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” theo kế hoạch của Bộ. - Thao giảng, dự giờ, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. -Thực hiện chuyên đề: Một số biện pháp nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh học tập trong đọc- hiểu môn Ngữ Văn 6. (Môn: Ngữ Văn_Khối 6_Đặng Thị Thảo) - Hướng dẫn tổ chức ôn tập cuối kỳ I. - Kiểm tra chuyên môn, sổ điểm, sổ đầu bài, cổng TTĐT, HSSS GV. - Xét duyệt các sản phẩm dự thi KHKT. - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ; thi học sinh giỏi cấp trường. - Đón đoàn kiểm tra chuyên đề thực hiện quy chế chuyên môn về kiểm tra đánh giá trong nhà trường của PGD. - Tổ chức BDTX. - Phát động cuộc thi thiết bị tự làm. - Tham gia các hoạt động của các đoàn thể. |
|
12/2024 |
- Dạy và học theo kế hoạch. Thực hiện chương trình dạy học từ tuần 13-17. Tổ chức bồi dưỡng HSG khối 8, 9. - Tổ chức kiểm tra cuối HKI. - Tham dự thi KHKT cấp huyện. - Nộp thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” theo kế hoạch của Bộ. - Thao giảng, dự giờ, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. - Thực hiện chuyên đề: Ca Huế. (Môn: Âm nhạc_Khối 6_ Phan Thị Cẩm Nhung). - Kiểm tra chuyên môn, sổ điểm, sổ đầu bài, cổng TTĐT, HSSS GV, BDTX. - Báo cáo sơ kết học kỳ 1. - Tiếp tục công tác BDTX. |