Tổ Văn - Sử - GDCD
Kế hoạch năm 2015-2016
TRƯƠNG THCS NGÔ THẾ LÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ VĂN -SỬ- CÔNG DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quảng Phước, Ngày 1 tháng 10 năm 2015
KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2015-2016
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2014 -2015 là năm học thứ hai toàn Ngành triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII, BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Là năm học toàn ngành quyết tâm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2. Thuận lợi.
- BGH, các đoàn thể trong nhà trường tạo điều kiện tốt cho công tác dạy – học.
- Số lượng GV đầy đủ cho các môn. Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản .
- Đa số giáo viên có tinh thần tự học, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin để cải tiến soạn giảng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Được sự sự phối hợp hoạt động của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường giúp tổ hoàn thành được nhiệm vụ năm học.
3. Khó khăn:
- Trường đóng trên địa bàn có đa số nhân dân làm nghề nông, điều kiện kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em, học sinh học yếu, còn có học sinh bỏ học.
- Đa số giáo viên trẻ kinh nghiệm công tác còn ít, việc ứng dụng CNTT hiện đại vào dạy học của nhiều giáo viên còn hạn chế, việc tự học của một số giáo viên chưa cao.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC.
- Mục tiêu 1: Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho giáo viên. Từng bước ổn định về số lượng và nâng dần chất lượng, trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Mục tiêu 2: Tăng cường hiệu quả các hoạt động nâng cao chất lượng dạy- học. Củng cố và hoàn thiện nội dung, chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng các loại hồ sơ chuyên môn của giáo viên. Từng bước áp dụng hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác soạn – giảng.
- Mục tiêu 4: Nâng cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, nội dung, PPDH, kiểm tra đánh giá.
- Mục tiêu 5: Tăng cường ý thức, trách nhiệm về thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn - nghiệp vụ, chất lượng công tác thanh kiểm tra nội bộ và giờ giấc làm việc.
- Mục tiêu 6: Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp về công tác giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức nghề nghiệp trong giáo viên và đặc biệt là giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nhà giáo.
1.1. Chỉ tiêu:
- 100% GV thực hiện có hiệu quả cuộc vận động và các phong trào của trường, ngành phát động.
- 100% giáo viên thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật giáo dục, Điều lệ trường Trung học và các quy định khác của Pháp luật hiện hành.
- 100% giáo viên xếp loại tốt về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1.2. Giải pháp:
- Tiếp tục quán triệt tới tận giáo viên các Chỉ thị, Nghị quyết, các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc giáo dục chính trị tư tưởng đạo đức, lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên và học sinh làm động lực tạo chuyển biến tích cực rõ nét về chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nâng cao nhận thức hiểu biết về chính trị cho giáo viên, tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị. Tự giác chấp hành pháp luật của GV và học sinh.
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; Cuộc vận động: “Hai không” với bốn nội dung; Cuộc vận động: “Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”
- Tổ chức tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” có hiệu quả đi vào chiều sâu đạt chất lượng tốt.
- Cuối kỳ I đánh giá rút kinh nghiệm, tổng kết vào cuối kỳ II đánh giá được sự chuyển biến của giáo viên và học sinh.
Nhiệm vụ 2: Tổ chức thực hiện dạy học theo chuẩn KTKN, PPCT điều chỉnh.
2.1. Chỉ tiêu:
- 100% GV thực hiện đúng phân phối chương trình 37 tuần do Sở GD&ĐT quy định.
- 100% giáo viên thực hiện sổ đầu bài một cách nghiêm túc. Những tiết dạy bù, dạy thay đều được BGH, tổ chuyên môn nhất trí và theo dõi.
- 100% GV ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học.
- 100% GV soạn bài dạy đảm bảo các yêu cầu về nội dung, theo chuẩn KTKN, theo qui định giảm tải của Sở và quy định về hình thức trình bày của Phòng .
- 100% giáo viên có hồ sơ đầy đủ: Sổ hội họp, giáo án, sổ dự giờ, kế hoạch cá nhân, kế hoạch BDTX, sổ điểm; sổ chủ nhiệm, (nếu có chủ nhiệm lớp)
2.2. Giải pháp:
- Coi thao giảng là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm, mỗi giáo viên phải thao giảng 4 tiết/năm. Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý kiến, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ.
- Mỗi giáo viên phải dự giờ đồng nghiệp đúng theo quy định của Bộ.
- Những giáo viên có đăng ký danh hiệu thi đua CSTĐCS đều phải đăng ký tên sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học từ đầu năm.
- Mỗi giáo viên phải đăng ký làm mới một đồ dùng dạy học, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học sẵn có của phòng Thiết bị nhà trường.
- Các giáo viên tích cực tham gia các hội thi do Trường, Phòng GD&ĐT tổ chức.
Nhiệm vụ 3. Tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3.1. Chỉ tiêu:
- Trong năm học tổ kiểm tra toàn diện 02 giáo viên.
- 100% tham gia dự giờ, thực hiện thao giảng, hội giảng theo yêu cầu.
+ 100% các đề kiểm tra định kỳ phải có ma trận đề.
+ 100% các đề kiểm tra định kỳ phải được tổ trưởng phê duyệt.
3.2. Giải pháp:
- Kiểm tra hồ sơ, giáo án: 2 lần/năm
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn theo kế hoạch của Tổ và quy định của BGH.
- Thực hiện đúng qui định của PPCT là 37 tuần thực học.
- Mỗi giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng mà Bộ GDĐT qui định. Coi trọng thực hành rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, bảo đảm cân đối giữ việc truyền thụ KT và rèn luyện KN cho HS theo CKTKN
- Tổ chức sinh hoạt 2 chuyên đề /năm học.
+ Hiểu và vận dụng được việc tổ chức kiểm tra đánh giá HS theo CKTKN.
- Lập được ma trận thể hiện các thông số phù hợp. Xây dựng đề kiểm tra với kiến thức trọng tâm; ngôn ngữ trong sáng, chính xác về mặt kiến thức.
+ Tuân thủ qui trình của việc chấm, sửa bài kiểm tra và nhận xét bài kiểm tra của học sinh , nhất là những học sinh yếu kém.
Nhiệm vụ 4. Bồi dưỡng phát triển năng lực sư phạm cho giáo viên:
4.1. Chỉ tiêu:
- 100 % giáo viên tích cực thực hiện có hiệu quả kế hoạch tự bồi dưỡng cá nhân theo kế hoạch BDTX giáo viên.
- 100 % GV tham gia đầy đủ, có hiệu quả các buổi SHCM cụm
- 100 % giáo viên được cấp chứng chỉ BDTX loại Khá, Giỏi.
4.2. Giải pháp:
- Chỉ đạo các giáo viên tích cực xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên một cách chi tiết phù hợp với điều kiện để tự bồi dưỡng.
- Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, nhận xét, rút kinh nghiệm để áp dụng cho bản thân từng giáo viên.
- Chỉ đạo các giáo viên đăng ký mua sắm, sưu tầm qua mạng Internet các tài liệu phục vụ cho công tác tự bồi dưỡng.
- Kiểm tra, nhắc nhở các giáo viên trong việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng.
- Nhắc nhở giáo viên tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do nhà trường và cấp trên tổ chức.
Nhiệm vụ 5. Phối kết hợp trong các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm lớp, hoạt động của Đoàn, Đội, phụ huynh học sinh…)
5.1. Chỉ tiêu:
- Giáo viên chủ nhiệm lớp trong tổ xây dựng được kế hoạch chủ nhiệm lớp, trong đó chú trọng việc phối hợp với Đoàn, Đội để giáo dục học sinh.
- Các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp của lớp đều có sự tham gia của BCH chi Đoàn hoặc TPT Đội để cùng giáo dục học sinh.
- Giáo viên trong tổ đều có mối liên lạc thường xuyên với phụ huynh HS của lớp.
-Giáo viên chủ nhiệm lớp công khai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp chủ nhiệm cho phụ huynh học sinh bằng nhiều hình thức.
5.2. Biện pháp:
- Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của lớp, trong đó chú trọng các biện pháp phối kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm khác, với TPT Đội, Bí thư chi Đoàn và các giáo viên bộ môn.
- Tham mưu với BGH nhà trường trong việc phân công giáo viên chủ nhiệm lớp cho các lớp do tổ quản lý.
- Yêu cầu GVCN lớp lấy ý kiến của BCH chi Đoàn, TPT Đội, các GVBM khi phân công cán bộ lớp.
- Yêu cầu cầu các GVCN nắm số điện thoại của PHHS để liên lạc khi cần thiết.
IV. CÁC CHỈ TIÊU – CÔNG VIỆC ĐĂNG KÍ:
- Công tác số lượng: Duy trì số lượng lớp chủ nhiệm và lớp phụ trách.
- Chất lượng
a/ Chất lượng bộ môn:
-Ngữ văn: đạt 88- 93 % ( TB trở lên)
-Lịch sử: đạt 93-97 %( TB trở lên)
- Công dân: đạt 99% (TB trở lên)
b/Chất lượng văn hóa:
- TNTHCS: 100%
- Học sinh giỏi huyện: 05 giải (Văn 03, sử 02)
- Học sinh giỏi tỉnh: 01 giải (Sử)
3.Dự giờ, thao giảng:
-Dự giờ: Mỗi tổ viên dự ít nhất là 18 tiết/ năm, đối với tổ trưởng tổ phó dự ít nhất 36 tiết/ năm.
- Thao giảng: 04 tiết/ năm/ giáo viên.
4. Chuyên đề, ngoại khóa:
-Thực hiện 02 chuyên đề/ năm:
+ Chuyên đề 1: Tìm hiểu về thân thế và sự nghiệp của Ngô Thế Lân (Tháng 3/ 2016)
+Chuyên đề 2: UDCNTT trong dạy học văn bản nhật dụng lớp 6.( Tháng 4/ 2016)
- Ngoại khóa: An toàn giao thông ( Công dân) (Tháng 9/ 2015)
V: KẾ HOẠCH THAO GIẢNG
- Học kì I:
- Tháng 9: Trần Thị Chi Thu, Nguyễn Thị Anh Thư
- Tháng 10: Lê Thị Ngọc Diệp, Trần Thị Thân
- Tháng 11: Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Thủy
- Học kì II:
- Tháng 1: Nguyễn Thị Anh Thư, Trần Thị Chi Thu
- Tháng 2: Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Thủy
- Tháng 3: Lê Thị Ngọc Diệp, Trần Thị Thân.
VI: KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHUNG:
- Văn 6- tiết 28- tuần 7
- Văn 7 –tiết 42- tuần 11
- Văn 8- tiết 41- tuần 11
- Văn 8- tiết 64- tuần 16
- Văn 9- tiết 45- tuần 9
- Văn 9- tiết 75- tuần 15
- Sử 9- tiết 9- tuần 9
- Sử 9- tiết 19- tuần 19
VII. THANH TRA NỘI BỘ:
- Thanh tra toàn diện: 02 GV: Nguyễn Thị Anh Thư và Trần Thị Thân
- Thanh tra chuyên đề: 01 GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh (công tác chủ nhiệm)
VIII: ĐĂNG KÍ DANH HIỆU CÁ NHÂN:
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Lao động tiên tiến |
|
IX. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời gian |
Nội dung công việc |
Ghi chú. |
8/2015 |
- Tổ chức ôn tập, thi , chấm thi, vào điểm và xét lên lớp. - Sinh hoạt tổ chuyên môn- phân công giảng dạy. - GVCN nhận lớp và phân công lao động. - Thực hiện chương trình tuần 1, 2.
|
|
9/2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình tuần 3 đến tuần 6 - Sinh hoạt tổ chuyên môn - Hội nghị tổ - -Thực hiện ngoại khóa ATGT - Thao giảng: Anh Thư, Chi Thu - Dự giờ đồng nghiệp. - Dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Nộp kế hoạch dạy tự chon môn Ngữ văn. - Tham gia các Hội nghị CBCC và HNCĐ. - Đai hội Chi đội, Liên đội (GVCN). - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên |
|
10/ 2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình từ tuần 7 đến tuần 10 - Thao giảng: Trần Thị Thân, Lê Thị Ngọc Diệp - Thanh tra nội bộ: Anh Thư (TTTD), Hồng Hạnh (TTCĐ) - Sinh hoạt tổ chuyên môn - Dự giờ động nghiệp - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Tham gia các lớp tập huấn (nếu có) - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Kiểm tra chung - Hoàn thành KHCN, kế hoạch tổ, kế hoạch BDTX. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. |
|
11/2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình từ tuần 11 đến tuần 14 - Thao giảng: Hồng Hạnh, Thu Thủy. - Thi giáo viên giỏi trường : Hồng Hạnh, Thu Thủy - Sinh hoạt chuyên môn. - Kiểm tra chung - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Kiểm tra hồ sơ tổ viên - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. |
|
12/2015 |
- Duy trì số lượng. - Thực hiện chương trình từ tuần 14 đến tuần 18 - Sinh hoạt chuyên môn. - Kiểm tra chung - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Ôn tập, ra đề cương, coi thi, chấm chéo học kì I - Thanh tra nội bộ: Trần Thị Thân. |
|
1/2016 |
- Duy trì số lượng. - Thi học sinh giỏi huyện - Sinh hoạt chuyên môn. - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Tiếp tục coi thi, chấm chéo học kì I - Sơ kết tổ chuyên môn - Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến 21 - Thanh tra nội bộ: Trần Thị Thân. - Thao giảng: Anh Thư, Chi Thu. - -Kiểm tra chung
|
|
2/2016 |
- Nghỉ tết Nguyên đán - Sinh hoạt chuyên môn. - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện chương trình từ tuần 22 đến 24 - Thao giảng: Hồng Hạnh, Thu Thủy - -Kiểm tra chung |
|
3/2016 |
- Duy trì số lượng. - Sinh hoạt chuyên môn. - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện chương trình từ tuần 25 đến 28 - Thực hiện chuyên đề 1 - Thao giảng: Ngọc Diệp, Thân. - Kiểm tra chung - Kiểm tra hồ sơ tổ viên |
|
4/2016 |
- Duy trì số lượng. - Sinh hoạt chuyên môn. - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện chương trình từ tuần 29 đến 33 - Thực hiện chuyên đề 2 - Kiểm tra chung - Ôn tập, ra đề cương, coi thi, học kì II
|
|
5/2016 |
- Duy trì số lượng. - Sinh hoạt chuyên môn. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện chương trình từ tuần 34 đến 37 - Ôn tập, ra đề cương, coi thi, chấm thi học kì II - -Sơ kết tổ. |
|
X. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
- Nhà trường cần mua sắm thêm một số sách, vở, tài liệu phục vụ cho các bộ môn như Ngữ Văn, GDCD, Lịch sử (đã đề xuất cho bộ phận Thư viện, Thiết bị)
PHÊ DUYỆT CỦA BGH |
Quảng Phước , ngày 1 tháng 10 năm 2015 TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Anh Thư |
TRƯƠNG THCS NGÔ THẾ LÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ VĂN -SỬ- CÔNG DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quảng Phước, Ngày 1 tháng 10 năm 2015
KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2015-2016
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2014 -2015 là năm học thứ hai toàn Ngành triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII, BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Là năm học toàn ngành quyết tâm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2. Thuận lợi.
- BGH, các đoàn thể trong nhà trường tạo điều kiện tốt cho công tác dạy – học.
- Số lượng GV đầy đủ cho các môn. Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản .
- Đa số giáo viên có tinh thần tự học, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin để cải tiến soạn giảng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Được sự sự phối hợp hoạt động của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường giúp tổ hoàn thành được nhiệm vụ năm học.
3. Khó khăn:
- Trường đóng trên địa bàn có đa số nhân dân làm nghề nông, điều kiện kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em, học sinh học yếu, còn có học sinh bỏ học.
- Đa số giáo viên trẻ kinh nghiệm công tác còn ít, việc ứng dụng CNTT hiện đại vào dạy học của nhiều giáo viên còn hạn chế, việc tự học của một số giáo viên chưa cao.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC.
- Mục tiêu 1: Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho giáo viên. Từng bước ổn định về số lượng và nâng dần chất lượng, trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Mục tiêu 2: Tăng cường hiệu quả các hoạt động nâng cao chất lượng dạy- học. Củng cố và hoàn thiện nội dung, chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng các loại hồ sơ chuyên môn của giáo viên. Từng bước áp dụng hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác soạn – giảng.
- Mục tiêu 4: Nâng cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, nội dung, PPDH, kiểm tra đánh giá.
- Mục tiêu 5: Tăng cường ý thức, trách nhiệm về thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn - nghiệp vụ, chất lượng công tác thanh kiểm tra nội bộ và giờ giấc làm việc.
- Mục tiêu 6: Tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp về công tác giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức nghề nghiệp trong giáo viên và đặc biệt là giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nhà giáo.
1.1. Chỉ tiêu:
- 100% GV thực hiện có hiệu quả cuộc vận động và các phong trào của trường, ngành phát động.
- 100% giáo viên thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật giáo dục, Điều lệ trường Trung học và các quy định khác của Pháp luật hiện hành.
- 100% giáo viên xếp loại tốt về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1.2. Giải pháp:
- Tiếp tục quán triệt tới tận giáo viên các Chỉ thị, Nghị quyết, các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc giáo dục chính trị tư tưởng đạo đức, lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên và học sinh làm động lực tạo chuyển biến tích cực rõ nét về chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nâng cao nhận thức hiểu biết về chính trị cho giáo viên, tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị. Tự giác chấp hành pháp luật của GV và học sinh.
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; Cuộc vận động: “Hai không” với bốn nội dung; Cuộc vận động: “Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”
- Tổ chức tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” có hiệu quả đi vào chiều sâu đạt chất lượng tốt.
- Cuối kỳ I đánh giá rút kinh nghiệm, tổng kết vào cuối kỳ II đánh giá được sự chuyển biến của giáo viên và học sinh.
Nhiệm vụ 2: Tổ chức thực hiện dạy học theo chuẩn KTKN, PPCT điều chỉnh.
2.1. Chỉ tiêu:
- 100% GV thực hiện đúng phân phối chương trình 37 tuần do Sở GD&ĐT quy định.
- 100% giáo viên thực hiện sổ đầu bài một cách nghiêm túc. Những tiết dạy bù, dạy thay đều được BGH, tổ chuyên môn nhất trí và theo dõi.
- 100% GV ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học.
- 100% GV soạn bài dạy đảm bảo các yêu cầu về nội dung, theo chuẩn KTKN, theo qui định giảm tải của Sở và quy định về hình thức trình bày của Phòng .
- 100% giáo viên có hồ sơ đầy đủ: Sổ hội họp, giáo án, sổ dự giờ, kế hoạch cá nhân, kế hoạch BDTX, sổ điểm; sổ chủ nhiệm, (nếu có chủ nhiệm lớp)
2.2. Giải pháp:
- Coi thao giảng là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm, mỗi giáo viên phải thao giảng 4 tiết/năm. Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý kiến, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ.
- Mỗi giáo viên phải dự giờ đồng nghiệp đúng theo quy định của Bộ.
- Những giáo viên có đăng ký danh hiệu thi đua CSTĐCS đều phải đăng ký tên sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học từ đầu năm.
- Mỗi giáo viên phải đăng ký làm mới một đồ dùng dạy học, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học sẵn có của phòng Thiết bị nhà trường.
- Các giáo viên tích cực tham gia các hội thi do Trường, Phòng GD&ĐT tổ chức.
Nhiệm vụ 3. Tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3.1. Chỉ tiêu:
- Trong năm học tổ kiểm tra toàn diện 02 giáo viên.
- 100% tham gia dự giờ, thực hiện thao giảng, hội giảng theo yêu cầu.
+ 100% các đề kiểm tra định kỳ phải có ma trận đề.
+ 100% các đề kiểm tra định kỳ phải được tổ trưởng phê duyệt.
3.2. Giải pháp:
- Kiểm tra hồ sơ, giáo án: 2 lần/năm
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn theo kế hoạch của Tổ và quy định của BGH.
- Thực hiện đúng qui định của PPCT là 37 tuần thực học.
- Mỗi giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng mà Bộ GDĐT qui định. Coi trọng thực hành rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, bảo đảm cân đối giữ việc truyền thụ KT và rèn luyện KN cho HS theo CKTKN
- Tổ chức sinh hoạt 2 chuyên đề /năm học.
+ Hiểu và vận dụng được việc tổ chức kiểm tra đánh giá HS theo CKTKN.
- Lập được ma trận thể hiện các thông số phù hợp. Xây dựng đề kiểm tra với kiến thức trọng tâm; ngôn ngữ trong sáng, chính xác về mặt kiến thức.
+ Tuân thủ qui trình của việc chấm, sửa bài kiểm tra và nhận xét bài kiểm tra của học sinh , nhất là những học sinh yếu kém.
Nhiệm vụ 4. Bồi dưỡng phát triển năng lực sư phạm cho giáo viên:
4.1. Chỉ tiêu:
- 100 % giáo viên tích cực thực hiện có hiệu quả kế hoạch tự bồi dưỡng cá nhân theo kế hoạch BDTX giáo viên.
- 100 % GV tham gia đầy đủ, có hiệu quả các buổi SHCM cụm
- 100 % giáo viên được cấp chứng chỉ BDTX loại Khá, Giỏi.
4.2. Giải pháp:
- Chỉ đạo các giáo viên tích cực xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên một cách chi tiết phù hợp với điều kiện để tự bồi dưỡng.
- Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, nhận xét, rút kinh nghiệm để áp dụng cho bản thân từng giáo viên.
- Chỉ đạo các giáo viên đăng ký mua sắm, sưu tầm qua mạng Internet các tài liệu phục vụ cho công tác tự bồi dưỡng.
- Kiểm tra, nhắc nhở các giáo viên trong việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng.
- Nhắc nhở giáo viên tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do nhà trường và cấp trên tổ chức.
Nhiệm vụ 5. Phối kết hợp trong các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm lớp, hoạt động của Đoàn, Đội, phụ huynh học sinh…)
5.1. Chỉ tiêu:
- Giáo viên chủ nhiệm lớp trong tổ xây dựng được kế hoạch chủ nhiệm lớp, trong đó chú trọng việc phối hợp với Đoàn, Đội để giáo dục học sinh.
- Các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp của lớp đều có sự tham gia của BCH chi Đoàn hoặc TPT Đội để cùng giáo dục học sinh.
- Giáo viên trong tổ đều có mối liên lạc thường xuyên với phụ huynh HS của lớp.
-Giáo viên chủ nhiệm lớp công khai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp chủ nhiệm cho phụ huynh học sinh bằng nhiều hình thức.
5.2. Biện pháp:
- Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của lớp, trong đó chú trọng các biện pháp phối kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm khác, với TPT Đội, Bí thư chi Đoàn và các giáo viên bộ môn.
- Tham mưu với BGH nhà trường trong việc phân công giáo viên chủ nhiệm lớp cho các lớp do tổ quản lý.
- Yêu cầu GVCN lớp lấy ý kiến của BCH chi Đoàn, TPT Đội, các GVBM khi phân công cán bộ lớp.
- Yêu cầu cầu các GVCN nắm số điện thoại của PHHS để liên lạc khi cần thiết.
IV. CÁC CHỈ TIÊU – CÔNG VIỆC ĐĂNG KÍ:
- Công tác số lượng: Duy trì số lượng lớp chủ nhiệm và lớp phụ trách.
- Chất lượng
a/ Chất lượng bộ môn:
-Ngữ văn: đạt 88- 93 % ( TB trở lên)
-Lịch sử: đạt 93-97 %( TB trở lên)
- Công dân: đạt 99% (TB trở lên)
b/Chất lượng văn hóa:
- TNTHCS: 100%
- Học sinh giỏi huyện: 05 giải (Văn 03, sử 02)
- Học sinh giỏi tỉnh: 01 giải (Sử)
3.Dự giờ, thao giảng:
-Dự giờ: Mỗi tổ viên dự ít nhất là 18 tiết/ năm, đối với tổ trưởng tổ phó dự ít nhất 36 tiết/ năm.
- Thao giảng: 04 tiết/ năm/ giáo viên.
4. Chuyên đề, ngoại khóa:
-Thực hiện 02 chuyên đề/ năm:
+ Chuyên đề 1: Tìm hiểu về thân thế và sự nghiệp của Ngô Thế Lân (Tháng 3/ 2016)
+Chuyên đề 2: UDCNTT trong dạy học văn bản nhật dụng lớp 6.( Tháng 4/ 2016)
- Ngoại khóa: An toàn giao thông ( Công dân) (Tháng 9/ 2015)
V: KẾ HOẠCH THAO GIẢNG
- Học kì I:
- Tháng 9: Trần Thị Chi Thu, Nguyễn Thị Anh Thư
- Tháng 10: Lê Thị Ngọc Diệp, Trần Thị Thân
- Tháng 11: Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Thủy
- Học kì II:
- Tháng 1: Nguyễn Thị Anh Thư, Trần Thị Chi Thu
- Tháng 2: Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Thủy
- Tháng 3: Lê Thị Ngọc Diệp, Trần Thị Thân.
VI: KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHUNG:
- Văn 6- tiết 28- tuần 7
- Văn 7 –tiết 42- tuần 11
- Văn 8- tiết 41- tuần 11
- Văn 8- tiết 64- tuần 16
- Văn 9- tiết 45- tuần 9
- Văn 9- tiết 75- tuần 15
- Sử 9- tiết 9- tuần 9
- Sử 9- tiết 19- tuần 19
VII. THANH TRA NỘI BỘ:
- Thanh tra toàn diện: 02 GV: Nguyễn Thị Anh Thư và Trần Thị Thân
- Thanh tra chuyên đề: 01 GV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh (công tác chủ nhiệm)
VIII: ĐĂNG KÍ DANH HIỆU CÁ NHÂN:
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Lao động tiên tiến |
|
IX. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời gian |
Nội dung công việc |
Ghi chú. |
8/2015 |
- Tổ chức ôn tập, thi , chấm thi, vào điểm và xét lên lớp. - Sinh hoạt tổ chuyên môn- phân công giảng dạy. - GVCN nhận lớp và phân công lao động. - Thực hiện chương trình tuần 1, 2.
|
|
9/2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình tuần 3 đến tuần 6 - Sinh hoạt tổ chuyên môn - Hội nghị tổ - -Thực hiện ngoại khóa ATGT - Thao giảng: Anh Thư, Chi Thu - Dự giờ đồng nghiệp. - Dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Nộp kế hoạch dạy tự chon môn Ngữ văn. - Tham gia các Hội nghị CBCC và HNCĐ. - Đai hội Chi đội, Liên đội (GVCN). - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên |
|
10/ 2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình từ tuần 7 đến tuần 10 - Thao giảng: Trần Thị Thân, Lê Thị Ngọc Diệp - Thanh tra nội bộ: Anh Thư (TTTD), Hồng Hạnh (TTCĐ) - Sinh hoạt tổ chuyên môn - Dự giờ động nghiệp - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Tham gia các lớp tập huấn (nếu có) - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Kiểm tra chung - Hoàn thành KHCN, kế hoạch tổ, kế hoạch BDTX. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. |
|
11/2015 |
- Duy trì số lượng - Thực hiện chương trình từ tuần 11 đến tuần 14 - Thao giảng: Hồng Hạnh, Thu Thủy. - Thi giáo viên giỏi trường : Hồng Hạnh, Thu Thủy - Sinh hoạt chuyên môn. - Kiểm tra chung - Tiếp tục dạy bồi dưỡng và phụ đạo. - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên. - Kiểm tra hồ sơ tổ viên - Dự giờ đồng nghiệp. - Cập nhật lịch báo giảng, sổ điểm cái, cổng thông tin. |
|
12/2015 |
-   Các tin khác
|